Bu lông inox 316 là gì?
Bu lông inox 316 là một loại bu lông được sản xuất từ vật liệu là thép không gỉ inox 316. Bu lông inox 316 là tên gọi chung cho các loại bu lông được sản xuất từ thép không gỉ inox 316, vì có rất nhiều tiêu chuẩn sản xuất bu lông, cứ sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox 316 đều được gọi là bu lông inox 316. Như vậy, chúng ta có thể thấy bu lông inox 316 là tên gọi chung cho rất nhiều sản phẩm bu lông được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox 316.
Vật liệu thép không gỉ inox 316 là loại thép có thành phần hóa học như bảng dưới đây:
Carbon | Silicon | Mangan | Phốt pho | Lưu huỳnh | Niken | Chromium | Molypden | Nitơ |
0,08 | 0,75 | 2,00 | 0,045 | 0,030 | 10.00 – 14.00 | 16,00 – 18,00 | 2,00 – 3,00 | 0,10 |
Giá bu lông inox 316
Như đã nói ở trên thì bu lông inox 316 chỉ là tên gọi chung cho rất nhiều loại bu lông sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox 316. Như vậy chúng ta có thể thấy là có rất nhiều loại bu lông inox 316, đa dạng về kích thước cũng như tiêu chuẩn sản xuất. Cùng là bu lông inox 316 có kích thước như nhau, nhưng tiêu chuẩn sản xuất khác nhau, cũng mang đến sự khác nhau về giá bu lông inox 316. Tuy nhiên, cũng như tất cả các sản phẩm khác, bu lông inox 316 cũng có những loại được sử dụng nhiều, có loại thì ít được sử dụng.
Trong số rất nhiều loại bu lông inox 316 thì loại bu lông inox 316 được sản xuất theo tiêu chuẩn Din 933 của Đức là loại được dùng phổ biến hơn cả. Chính vì vậy, cơ khí Việt Hàn gửi đến quý khách hàng tham khảo bảng báo giá bu lông inox 316 sản xuất theo tiêu chuẩn Din 933 của Đức như dưới bảng phía dưới đây:
TT | Tên sản phẩm | Đường kính thân mm | Chiều dài ren mm | Bước ren mm | Giá (VNĐ/ cái) |
1 | Bu lông inox 316 | M8 | 12 | 1.25 | 2,443 |
2 | Bu lông inox 316 | M8 | 16 | 1.25 | 2,745 |
3 | Bu lông inox 316 | M8 | 20 | 1.25 | 3,023 |
4 | Bu lông inox 316 | M8 | 25 | 1.25 | 3,413 |
5 | Bu lông inox 316 | M8 | 30 | 1.25 | 3,819 |
6 | Bu lông inox 316 | M8 | 35 | 1.25 | 4,312 |
7 | Bu lông inox 316 | M8 | 40 | 1.25 | 4,614 |
8 | Bu lông inox 316 | M8 | 45 | 1.25 | 5,036 |
9 | Bu lông inox 316 | M8 | 50 | 1.25 | 5,418 |
10 | Bu lông inox 316 | M8 | 60 | 1.25 | 6,245 |
11 | Bu lông inox 316 | M8 | 70 | 1.25 | 7,041 |
12 | Bu lông inox 316 | M8 | 80 | 1.25 | 7,972 |
13 | Bu lông inox 316 | M8 | 90 | 1.25 | 8,736 |
14 | Bu lông inox 316 | M8 | 100 | 1.25 | 9,452 |
15 | Bu lông inox 316 | M8 | 110 | 1.25 | 10,327 |
16 | Bu lông inox 316 | M8 | 120 | 1.25 | 11,146 |
17 | Bu lông inox 316 | M8 | 130 | 1.25 | 12,220 |
18 | Bu lông inox 316 | M8 | 140 | 1.25 | 13,040 |
19 | Bu lông inox 316 | M8 | 150 | 1.25 | 13,851 |
20 | Bu lông inox 316 | M8 | 160 | 1.25 | 14,361 |
21 | Bu lông inox 316 | M8 | 170 | 1.25 | 15,164 |
22 | Bu lông inox 316 | M8 | 180 | 1.25 | 15,968 |
23 | Bu lông inox 316 | M8 | 190 | 1.25 | 16,771 |
24 | Bu lông inox 316 | M8 | 200 | 1.25 | 17,575 |
Lưu ý:
- Bảng báo giá bu lông inox 316 bên trên là bảng báo giá cho bu lông inox 316 được sản xuất theo tiêu chuẩn Din 933 của Đức. Nếu quý khách có nhu cầu tham khảo giá bu lông inox 316 sản xuất theo tiêu chuẩn khác thì quý khách có thể liên hệ để nhận được báo giá cụ thể và tư vấn trực tiếp. Thông tin liên hệ có ở phần cuối bài viết này của cơ khí Việt Hàn.
- Để quý khách tiện tham khảo thì cơ khí Việt Hàn gửi đến quý khách hàng hình ảnh và bảng thông số của bu lông inox 316 sản xuất theo tiêu chuẩn Din 933 của Đức như dưới đây.
- Bảng báo giá bu lông inox 316 như trên là chỉ mới báo giá mình thân bu lông, mà chưa bao gồm đai ốc, long đen vênh, long đen phẳng.
- Bảng báo giá bu lông inox 316 bên trên chưa bao gồm VAT và phí vận chuyển, riêng phí vận chuyển chúng tôi sẽ báo cụ thể theo từng đơn hàng khác nhau.
- Báo giá bu lông inox 316 bên trên có thể thay đổi mà không báo trước, tùy vào nhiều yếu tố có ảnh hưởng đến giá bu lông inox 316.
Bộ bu lông inox 316 gồm những gì
Như đã nói bên trên phần báo giá bu lông inox 316, là báo giá chỉ mình thân bu lông inox 316, chưa bao gồm các phụ liện như đai ốc, long đen vênh, long đen phẳng… Thì chúng ta thấy luôn là 1 bộ bu lông inox 316 có thể bao gồm thêm đai ốc, long đen phẳng, long đen vênh, cũng có thể là không dùng thêm mấy chi tiết này tùy thuộc vào từng công việc cụ thể.
Nói vè bộ bu lông thì cũng có sự đa dạng trong cách yêu cầu và sử dụng, có những công việc lắp ráp mà chỉ cần mình bu lông, mà không cần thêm chi tiết nào khác. Cũng có liên kết yêu cầu đến 2 đai ốc cho 1 bộ bu lông inox 316, cũng có liên kết yêu cầu 1 long đen phẳng hay 2 long đen phẳng. Có liên kết yêu cầu dùng long đen vênh, hay không sử dụng long đen vênh.
Lại có những bộ bu lông inox 316 có yêu cầu dùng long đen khóa, do liên kết chịu tải trọng động, mà chi tiết long đen khóa này là yếu tố chịu tải trọng động rất tốt.
Có những liên kết yêu cầu đi cùng bộ bu lông inox 316 còn yêu cầu nở đạn để đóng vào bê tông, mà không cần dùng đai ốc, hay long đen.
Bên cạnh đó lựa chọn loại đai ốc nào cho từng liên kết khác nhau cũng là yếu tố cần thiết để khi báo giá bu lông inox 316 có thể báo chính xác.Vì đai ốc inox cũng có nhiều loại, như đai ốc khóa, đai ốc liền long đen, đai ốc mũ, đai ốc mỏng…
>> Tham khảo các loại đai ốc inox ở link này.
Tính chất của bu lông inox 316
Tính chất của bu lông inox 316 cũng chính là tính chất của vật liệu inox 316, dưới đây là một số tính chất cơ bản của vật liệu inox 316 mà chúng ta cần tìm hiểu cũng như nắm rõ khi sử dụng bu lông inox 316. Để từ đó chúng ta lựa chọn được chính xác loại sản phẩm cần dùng, hiểu được tính chất cơ bản của nó cũng như những ưu điểm, nhược điểm của loại bu lông chúng ta sẽ dùng.
Thép không gỉ inox 316 là một loại hợp kim thuộc nhóm Austenit 18/8 crom niken, với việc bổ sung 2% molypden để cải thiện khả năng chống ăn mòn, đặc biệt là ăn mòn cục bộ trong môi trường chứa clorua. Cấu trúc Austenit rất dai và dễ uốn mang lại cho inox 316 đặc tính chế tạo và định hình rất tốt.
Trong hầu hết các ứng dụng, thép được sử dụng ở nơi chống ăn mòn của nó mang lại tuổi thọ và hình thức bền đẹp lâu dài. Việc dễ dàng làm sạch và duy trì bề mặt hợp vệ sinh trên bề mặt thép làm cho nó trở nên hữu ích cho nhiều mục đích.
Thép không gỉ inox 316 có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời trong nhiều môi trường. Inox 316 chống ăn mòn tốt trong điều kiện khí quyển, chống lại hầu hết các môi trường. Nó thường được sử dụng trong điều kiện biển, hoặc nơi ô nhiễm công nghiệp nặng. Tính thẩm mỹ cao được duy trì ở nơi thiết kế cho phép rửa sạch bề mặt bằng mưa hoặc ở những nơi thỉnh thoảng rửa sạch các cặn bẩn bám trên thép.
Thép không gỉ inox 316 sử dụng nhiều trong hệ thống nước sạch, trong nước uống được. Ăn mòn rỗ và kẽ hở có thể xảy ra ở những vùng nước có hàm lượng clorua cao hơn, hàm lượng molypden cao hơn của inox 316 làm cho nó chống ăn mòn tốt hơn đáng kể so với inox 304.
Bu lông inox 316 có thể được sử dụng với nước biển, với điều kiện là thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh sự ăn mòn của các kẽ nứt phát triển dưới các lớp trầm tích, kết tủa và tạo lớp màng sinh học, và tại các đường nứt được thiết kế sẵn.
Bu lông inox 316 có hút nam châm không
Qua các tài liệu chúng ta có thể tìm hiểu trên internet thì thép không gỉ inox 316 thuộc nhóm thép Austenit, nhóm thép không nhiễm từ, nghĩa là vật liệu thép không gỉ inox 316 thì không nhiễm từ, không hút nam châm. Tuy nhiên thì đó chỉ là dưới dạng ống, dạng tấm, dạng phôi. Để sản xuất thành phẩm bu lông inox 316 thì còn qua nhiều công đoạn sản xuất, gia công. Qua quá trình gia công, cấu trúc bên trong vật liệu sẽ có sự thay đổi, khi đó thì thành phẩm bu lông inox bị nhiễm từ và hút nhẹ nam châm. Đó là lý do tại sao mà bu lông inox 316 trên thực tế vẫn hút nhẹ nam châm, và không thể dụng phương án là dùng nam châm để phân biệt bu lông inox 316.
Có nhiều câu hỏi là bu lông inox 316 mà bị nhiễm từ, hút nam châm thì khả năng chống ăn mòn có bị giảm đi không? Câu trả lời là khả năng làm việc, khả năng chống ăn mòn của bu lông inox 316 vẫn giữ nguyên, không thay đổi. Giải thích cho điều này là: mặc dù cấu trúc tinh thể có chút thay đổi khi gia công, sản xuất nhưng thành phần hóa học vật liệu vẫn không đổi. Đó là lý do mà khả năng làm việc cũng như khả năng chống ăn mòn của bu lông inox 316 cũng không đổi cho dù có nhiễm từ, có hút nam châm.
Cách nhận biết bu lông inox 316
Bu lông inox 316 có giá thành cao hơn inox 304 và inox 201, bên cạnh đó khả năng chống ăn mòn của bu lông inox 316 là vượt trội, chính vì vậy chúng ta phải có cách phân biệt bu lông inox 316 và bu lông inox 304 cũng như bu lông inox 201 sao cho chính xác để đảm bảo khả năng làm việc của bu lông. Dưới đây là một số phương án phân biệt bu lông inox 316 với các loại bu lông inox 304 và inox 201.
Cách 1: Nhìn bằng mắt thường
Với các loại sản phẩm khác thì có thể nhìn nhận vào ký hiệu khác, nhưng trong bài viết này chúng tôi đang nói về sản phẩm bu lông. Chính vì vậy bu lông cũng có những ký hiệu riêng để dễ dàng phân biệt bu lông inox các loại bằng mắt thường.
- Bu lông inox 316 thì trên mũ bu lông có chữ A4-70 hoặc A4-80 và lô gô của nhà sản xuất. Nói tóm lại là phải có chữ A4 trên mũ bu lông thì mới đúng là ký hiệu của bu lông inox 316 hàng tiêu chuẩn. Cũng có một số nhà máy dập luôn chữ 316 trên mũ bu lông. Tuy nhiên ký hiệu A4 là phổ thông hơn, và thông dụng hơn. Đó là đối với bu lông tiêu chuẩn thông thường, còn có một số loại sản xuất theo bản vẽ thì có thể không có chữ mà cũng không có số thì chúng ta phải dùng đến cách 2 hoặc cách 3 như dưới đây.
- Bu lông inox 304 thì trên mũ bu lông có chữ A2-70 và có thêm lô gô nhà máy sản xuất.
- Bu lông inox 201 thì chỉ có chữ A2-70, mà không có lô gô nhà sản xuất.
Như vậy, hoàn toàn có thể phân biệt bu lông inox 316 với các loại bu lông khác bằng mắt thường mà ai cũng có thể kiểm tra được.
Cách 2: dùng thuốc thử inox
Phần trên, chúng ta đã có thể phân biệt được bu lông inox 316 bằng mắt thường, tuy nhiên có một số loại bu lông sản xuất theo yêu cầu mà không có ký hiệu trên mũ bu lông. Chúng ta có thể kiểm tra nhanh bằng thuốc thử inox, trên mỗi lọ thuốc thử đều có hướng dẫn cách thử khác nhau. Tất nhiên, phương án này nhanh cho ra kết quả, tuy nhiên độ chính xác chỉ là tương đối. Muốn kết luận chính xác 100% thì chúng ta dùng cách thứ 3 mà chúng tôi sẽ nói dưới đây.
Cách 3: phân tích thành phần hóa học
Chúng ta mang mẫu bu lông cần kiểm tra đi thí nghiệm phân tích thành phần hóa học vật liệu của mẫu bu lông đó. Thành phần hóa học thể hiện chính xác 100% đó là loại bu loogn sản xuất từ vật liệu gì và đưa ra kết luận cụ thể là loại vật liệu gì. Theo bảng thành phần hóa học mà phần đầu bài viết chúng tôi đã mô tả thì việc phân tích thành phần hóa học sẽ đánh giá chính xác 100%. Tuy nhiên, phương án này thì sẽ mất hơi nhiều thời gian, cũng như tốn kém chi phí thí nghiệm, vì có rất ít đơn vị có máy phân tích thành phần hóa học kim loại
Như vậy cơ khí Việt Hàn đã đưa ra 3 cách phân biệt bu lông inox 316 với các loại bu lông khác ở trên để quý khách hàng có thể tham khảo và áp dụng vào thực tế.
Bu lông inox 316 – Hiện tượng cháy ren và cách khắc phục
Chúng tôi nhận được phản hồi là bu lông inox 316 hay bị cháy ren khi lắp xiết, chúng ta cùng tìm hiểu nguyên nhân và cách khắc phục hiện tượng cháy ren trên bu lông inox 316 nói riêng cũng như các loại bu lông inox nói chung.
Cháy ren là một trong những vấn đề phổ biến nhất khi siết chặt bu lông vào máy hoặc đai ốc vào bu lông. Còn được gọi là hàn lạnh, hiện tượng co giãn dẫn đến ren bị hỏng, bu lông bị hỏng, mối nối yếu và bu lông bị co lại. Về cơ bản, để định nghĩa cháy ren bu lông thì đó là một dạng mài mòn chất kết dính nghiêm trọng.
Sự co rút xảy ra trong quá trình lắp đặt bu lông inox, nhôm hay titan. Trong khi bu lông đang được siết chặt, áp lực sẽ tạo ra giữa các bề mặt ren và phá vỡ các lớp phủ oxit bảo vệ. Nếu không có lớp phủ oxit, các điểm cao kim loại của ren chỉ được tiếp xúc với nhau. Điều này, đến lượt nó, tạo ra ma sát, tạo ra nhiệt làm nóng kim loại.
Khi lắp xiết nếu tiếng kêu nhỏ, có thể xảy ra hư hỏng nhẹ đối với bề mặt ren. Trong trường hợp đó, quá trình lắp đặt có thể tháo bu lông ra khỏi liên kết. Mặt khác, những trường hợp kẹt cứng nghiêm trọng có thể hàn đai ốc và bu lông với nhau và không có cách nào để tháo bu lông ra khỏi đai ốc. Nếu bu lông được siết chặt sau khi bắt đầu xiết nhanh, ren trên bu lông thậm chí có thể bị xoắn ra hoặc thấy ren của nó bị đứt.
Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc hỏng ren là:
- Lực xiết quá mạnh
- Tốc độ xiết quá nhanh
- Không có chất bôi trơn
- Bề mặt bu lông và đai ốc có cát hoặc mạt kim loại.
Làm thế nào để bạn giảm thiểu rủi ro do cháy ren?
Đảm bảo đai ốc và bu lông của bạn cùng loại vật liệu, không có sự khác nhau về độ cứng. Điều này là do các hợp kim khác nhau có độ cứng khác nhau, hiện tượng cháy ren sẽ dễ xảy ra hơn.
Dung sai khi sản xuất phải đúng, phải phù hợp, vì phải đủ nhỏ đẻ chống rong, chống mài mòn. Nhưng bên cạnh đó, cũng phải đủ độ để ngăn chặn hiện tượng cháy ren. Giữ lực xiết bu lông, đai ốc ở mức tối thiểu và diện tích tiếp xúc tối đa.
Bề mặt bu lông, đai ốc phải nhẵn và sạch khỏi bụi bẩn có thể đọng lại giữa các bề mặt khi lắp đặt.
Có hai loại phương pháp gia công là tiện ren và cán ren. Tiện ren chỉ sử dụng các công cụ được mài sắc để loại bỏ vật liệu để tạo thành các ren. Phương pháo này thường gây ra hiện tượng cháy ren do bề mặt ren không trơn nhẵn vì bị cắt. Cán ren các khuôn thép ép vật liệu ra ngoài thành hình dạng của ren, mang lại các lớp hoàn thiện mịn. Cán ren cũng cung cấp độ bền kéo và mỏi vượt trội.
Sử dụng chất bôi trơn để giảm ma sát, hãy chọn chất bôi trơn thích hợp. Bôi trơn là cần thiết ngay cả khi mối nối được dự định là vĩnh viễn. Tuy nhiên, nếu ứng dụng của bạn liên quan đến thực phẩm, bạn sẽ phải tránh nhiều chất bôi trơn, vì vậy hãy cẩn thận.
Nhiệt là một yếu tố quan trọng trong việc lắp xiết với tốc độ cao bằng máy. Để giảm nhiệt, giảm thiểu ma sát. Bạn có thể thực hiện việc này đơn giản bằng cách giảm tốc độ cờ lê trong khi lắp đặt hoặc tháo gỡ.
Các loại bu lông inox 316
Phần đầu bài viết, chúng tôi đã nói là có nhiều tiêu chuẩn sản xuất bu lông inox 316, dưới đây chúng tôi giới thiệu đến quý khách hàng một số loại tiêu chuẩn sản xuất bu lông thông dụng hiện nay.
Bu lông ren suốt tiêu chuẩn Din 933
Loại bu lông này, chúng tôi đã báo giá ở trên cũng như đã trình bày thông số kỹ thuật, nên loại này chúng tôi chỉ trình bày ảnh sản phẩm ở đây.
Bu lông ren lửng tiêu chuẩn Din 931
Loại bu lông này cũng gần tương tự loại tiêu chuẩn Din 933, thay vì toàn thân ren thì bu lông tiêu chuẩn Din 931 chỉ có một phần ren. Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật bu lông tiêu chuẩn Din 931
Bu lông lục giác chìm đầu trụ tiêu chuẩn Din 912
Tiêu chuẩn Din 912 thì đa phần là sản xuất bu lông ren suốt như tiêu chuẩn Din 933. Tuy nhiên tiêu chuẩn Din 912 khác tiêu chuẩn Din 933 ở phần mũ của bu lông, tiêu chuẩn Din 912 có mũ bu lông tròn hình trụ, có phần lục giác chìm dùng lục lăng để xiết bu lông. Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật tiêu chuẩn Din 912.
Bu lông lục giác chìm đầu cầu tiêu chuẩn Din 7380
Tiêu chuẩn Din 7380 sản xuất bu lông gần giống tiêu chuẩn Din 912, thay vì đầu trụ như tiêu chuẩn Din 912 thì Din 7380 sản xuất bu lông có mũ bu lông hình cầu. Bảng thông số kỹ thuật Din 7380.
Bu lông lục giác chìm đầu bằng tiêu chuẩn Din 7991
Cũng là bu lông lục giác chìm như tiêu chuẩn Din 7380, và tiêu chuẩn Din 912 nhưng tiêu chuẩn Din 7991 có mũ dạng hình nón chổng ngược. Ưu điểm của loại bu lông này là khi lắp xiết, mũ bi lông chìm hẳn xuống bề mặt lắp ráp, không làm ảnh hưởng đến các kết cấu khác.
Bu lông đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn Din 603
Bu lông đầu tròn cổ vuông hay còn gọi là bu lông bắt máng, loại bu lông này có cấu tạo khá đặc biệt, có mũ hình cầu, không có lục giác để xiết bu lông. Nhưng bu lông tiêu chuẩn Din 603 có phần cổ bu lông dạng vuông, cấu tạo đặc biệt này có mục đích là lắp bu lông vào những lỗ có hình vuông, chống bu lông xoay khi bắt ê cu. Chính vì vậy, loại bu lông này còn có tên gọi là bu lông chống xoay. Tiêu chuẩn sản xuất bu lông Din 603.
Bu lông liền long đen tiêu chuẩn Din 6921
Bu lông liền long đen có mũ hình lục giác ngoài dùng cờ lê để bắt bu lông, điểm khác là phần giáp với thân bu lông có cấu tạo thêm tương tự một chiếc long đen phẳng, nên gọi là bu lông liền long đen. Loại bu lông này cho diện tích tiếp xúc với bề mặt kết cấu lớn hơn, mang lại sự chắc chắn hơn trong liên kết.
Bu lông hoa thị
Loại bu lông hoa thị này có cấu tạo tương tự như bu lông lục giác chìm đầu cấu Din 7380, kể cả thân và mũ cũng vậy. Điểm khác biệt giữa bu lông hoa thị và bu lông lục giác chìm đầu cầu đó là phần sử dụng công cụ để lắp xiết thay vì lục lăng thông thường thì sử dụng công cụ có hình hoa thị để lắp xiết.
Bu lông tai hồng tiêu chuẩn Din 316
Bu lông tai hồng hay còn gọi là bu lông tai chuồn, thay vì mũ bu lông thông thường thì loại bu lông này có dạng 2 tai dùng tay cũng có thể vặn chặt bu lông.
Bu lông mắt tiêu chuẩn Din 444-B
Bu lông mắt có mũ có dạng hình mắt, thường dùng trong các lò hơi, lỗ trên muc bu lông thường có công dụng để liên kết với mật phụ kiện khác.
Bu lông nở inox
Bu lông nở inox dùng để đóng vào bê tông nhằm mục đích liên kết một kết cấu chân cột, hay cái gì đó tương tự vào nền bê tông. Loại bu lông nở thông thường có cấu tạo bao gồm thân + áo nở giúp liên kết chắc chắn bu lông nở và bê tông.
Bu lông nở 3 cánh inox
Cũng có công dụng liên kết một kết cấu vào bê tông như bu lông nở áo, nhưng loại bu lông nở 3 cánh có cấu tạo áo nở chỉ là phần áo có dạng 3 cánh, mang đến sự kinh động và chắc chắn trong liên kết.
Bu lông nở đạn inox
Nở đạn inox có công dụng là đóng vào bê tông, vào gạch, vào đá để bắt bu lông, ty ren nhằm liên kết một kết cấu khác vào bê tông. Ứng dụng thường dùng nhất của nở đạn, đó là thi công trần thạch cao, liên kết phào chỉ trong xây dựng.
Cửa hàng bán bu lông inox 316
Ngoài xưởng sản xuất, kho lưu trữ hàng và chuyển hàng đi các địa phương trong cả nước. Cơ khí Việt Hàn có mở 1 cửa hàng để bán bu lông inox nói chung cho những khách mua lẻ, cũng như chưa nắm chắc về sản phẩm. Hiện tại cửa hàng bán bu lông inox của chúng tôi chỉ có 1 cửa hàng duy nhất tại địa chỉ như dưới đây.
Mọi thông tin quý khách vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TM SẢN XUẤT VÀ XNK VIỆT HÀN
Địa chỉ: 20/B5 Nguyễn Cảnh Dị, KĐT Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội.
Điện thoại: 0979293644
Email: cokhiviethan.hanoi@gmail.com
Bài viết liên quan: