Bu lông inox, ốc vít Inox được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau. Nhưng tính chống ăn mòn trong các môi trường được quan tâm hàng đầu. Thuộc tính kháng cự (chống oxy hóa), mà bu lông inox, ốc vít inox có thể chịu đựng được điều kiện khắc nghiệt trong nhiều năm. Với các ứng dụng trong hàng hải, tính chịu đựng của inox với hơi muối và nước biển khiến cho loại bu lông ốc vít này là sự lựa chọn tự nhiên, đó là bu lông inox, ốc vít inox.
Trong ngành sản xuất bu lông, ốc vít thì một số mác thép inox sau đây hay được sử dụng:
SUS201 (inox 201): Là loại thép có hàm lượng Niken thấp, sau khi gia công nguội có từ tính, có thể dùng thay thế cho SUS301. Bu lông inox, ốc vít inox loại này có thể sử dụng trong các điều kiện bình thường như mưa và khói xe, môi trường có độ ăn mòn thấp, tuy nhiên loại này ít có khả năng chịu được dung môi hay các hóa chất. Loại này có giá thành thấp nhất so với các loại chất liệu inox khác.
SUS202 (inox 202): Loại này có độ cứng cao, chống ăn mòn. Thích hợp cho việc chế tạo bu lông inox, ốc vít inox sử dụng làm các linh kiện trong máy ảnh, máy tính & máy văn phòng.
SUS304 (inox 304): Loại inox này có hàm lượng carbon thấp và Crôm cao so với 202. Inox 304 thường dùng để sản xuất bu lông lục giác và gia công theo phương thức dập nguội cũng như phương thức gia công dập nóng để làm những loại Bulông có đường kính to và dài. Chịu được hóa chất tốt hơn inox 201 nhưng không cứng như inox 201, được sử dụng trong các nhà máy hóa chất và các ngành công nghiệp khác nơi ăn mòn là mối quan tâm thường trực
Giống như các loại thép trong dòng Austenitic, thì từ tính của Inox 304 là rất yếu và hầu như là không có. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp, thì từ tính lại rất mạnh (điều này đi ngược lại với quá trình tôi).
SUS304L: Có lượng carbon thấp hơn inox 304 và do đó tính chịu lực thấp hơn một chút. Hàm lượng carbon thấp cũng làm tăng tính chống ăn mòn và khả năng hàn ở 304L (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa l thấp)
SUS304HC: Thích hợp dùng trong các sản phẩm gia công nguội, có tính chống ăn mòn cao, thường được dùng để sản xuất các loại vít inox.
SUS309&310: Có thành phần Niken và Crôm cao hơn so với những loai thép có mác thấp hơn và được khuyến cáo sử dụng trong các môi trường có nhiệt độ cao. Inox 310 còn có khả năng chống ăn mòn của muối và môi trường bất lợi khác.
SUS316&317 (inox 316 và inox 317): Bu lông inox, ốc vít inox loại này có khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước biển và hoá chất vượt trội. Chúng chứa hàm lượng Mô-lip-đen tạo nên loại thép có tính chịu đựng bề mặt rỗ tốt hơn. Những loại inox này có độ bền kéo giãn cao hơn và có tính bền ở môi trường nhiệt độ cao hơn so với các inox 304.
SUS316L: Có lượng carbon thấp hơn loai inox 316 nên tính chống ăn mòn tốt hơn.
SUS410 (inox 410): Có độ cứng nhất định cao hơn các loại khác, ở nhiệt độ cao nó có khả năng chịu được môi trường muối và axít hữu cơ có nồng độ thấp. Loại này thường sử dụng để sản xuất các loại vít inox tự khoan và vít bắn tôn Inox.
Quý khách hàng cần tư vấn về vật liệu sản xuất bu lông inox, vít inox vui lòng liên hệ trực tiếp đến cơ khí Việt Hàn để có thể được tư vấn cụ thể hơn,
Bài viết liên quan: