Bu lông inox 316 và những ứng dụng đáng chú ý

Cơ khí Việt Hàn trân trọng giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm bu lông inox 316

Cấu tạo của bu lông inox 316.

Cũng giống như tất cả các loại bu lông khác, bu lông inox 316 có cấu tạo gồm hai phần:

  • Phần đầu bu lông thông thường có một số loại đầu thông dụng sau: đầu lục giác, đầu lục giác chìm, đầu tròn cổ vuông, đầu tròn (đầu cầu), đầu bằng… Tất nhiên vật liệu của đầu bu lông cũng là chất liệu inox.
  • Phần thân bu lông thông thường có hai loại, đó là thân bu lông ren lửng và thân bu lông ren suốt, tùy vào yêu cầu từng công việc mà có thể chế tạo ren suốt hay ren lửng sao cho phù hợp với công việc. Ren tại Việt Nam thì thông thường áp dụng tiêu chuẩn ren hệ mét.

Vật liệu chế tạo bu lông inox 316.

Vật liệu chế tạo và sản xuất bu lông inox 316 đương nhiên là inox 316, mác thép là SUS316.

Inox 316 hay SUS316 có khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước biển và hoá chất vượt trội. Chúng chứa hàm lượng Mô-lip-đen tạo nên loại thép có tính chịu đựng bề mặt rỗ tốt hơn. Những loại thép này có độ bền kéo giãn cao hơn và có tính bền ở môi trường nhiệt độ cao hơn so với các hợp kim SUS304 khác.

Để phân biệt giữa inox 316 với các loại inox khác nếu nhìn bằng mắt thường hay kinh nghiệm dùng nam châm dường như là bất khả thi, chỉ có phương án chính xác nhất là phân tích thành phần hóa học của vật liệu, tuy nhiên phương án này rất tốn kém. Còn một phương pháp phân biệt inox 316 với các loại inox khác đó là: khi mài, chùm tia có màu vàng cam, số cánh hoa lửa ít, dọc theo các tia lửa có các đốm sáng nhấp nháy.

Cấp bền của bu lông inox 316.

Cấp bền của bu lông inox 316 là con số đại diện cho khả năng chịu lực của bu lông.

Cấp bền của bu lông inox 316 sẽ được đại diện bằng 2 hoặc 3 ký tự số la-tinh và một dấu chấm ngay trên đỉnh của con bu-lông: xx.x

Tương tự hầu hết các cách ký hiệu khác trong hệ mét là mỗi con số đều mang một giá trị trực tiếp nào đó. Số trước dấu chấm cho ta biết 1/10 độ bền kéo tối thiểu của con bu lông (đơn vị là kgf/mm2). Số còn lại cho biết 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy và độ bền kéo tối thiểu, biểu thị dưới dạng %: δch/δb

Bu lông tại Việt Nam chủ yếu là sử dụng ren hệ mét, nên cấp bền của bu lông inox thông thường chỉ đánh dấu khi bu lông có kích thước M6 trở lên hoặc cấp bền 8.8 trở lên.

Giá bu lông inox 316.

Giá của bu lông inox 316 sẽ phụ thuộc vào hai yếu tố:

Đầu tiên giá của bu lông inox 316 sẽ phụ thuộc vào đường kính và chiều dài của của thân bu lông, cũng như kiểu quy cách của đầu bu lông.

Nếu cùng một đường kính, cùng một chiều dài và cùng một kiểu đầu bu lông thì giá bu lông inox 316 sẽ phụ thuộc vào kểu ren là ren lửng hay ren suốt. Còn vấn đề ren lửng đắt hơn hay ren suốt đắt hơn thì phụ thuộc vào từng loại kích cỡ của bu lông inox.

Ứng dụng đặc biệt.

Bu lông inox 316 có tính chất vật lý và hóa học đặc biệt, đó là khả năng chịu lực rất tốt, cũng như khả năng chống ăn mòn rất tốt, chính vì vậy người ta hay dùng bu lông này trong trường hợp đóng tàu biển, cảng biển có môi trường muối. Hoặc, những mối ghép có môi trường làm việc trong môi trường các chất hóa học ăn mòn, cũng sử dụng bu lông Inox 316.

Những mối ghép bình thường thì có thể sử dụng bu lông làm từ chất liệu inox 201 hoặc chất liệu inox 304, nên không cần phải sử dụng bu lông inox 316. Lý do là nếu sử dụng bu lông inox 316 thì giá thành sẽ cao hơn các loại chất liệu khác.

Tại cơ khí Việt Hàn thì ngoài việc sản xuất và phân phối bu lông inox 316 thì chúng tôi còn sản xuất rất nhiều mặt hàng khác sử dụng chất liệu inox, cũng như vật liệu liên quan đến thép.

 

Đánh giá bài viết post

Trả lời