XIẾT BU LÔNG INOX ĐÚNG CÁCH KHÔNG BỊ CHÁY REN – BẢNG TRA LỰC XIẾT BU LÔNG INOX
Hiện tượng cháy ren trên bu lông inox là gì?
Hiện tượng cháy ren trên bu lông inox là hiện tượng ren trên bu lông và đai ốc bị cong vênh, dồn nén lại do lực xiết bị quá. Trong những trường hợp này, không thể tháo bu lông haY đai ốc ra được, chỉ còn phương án là cắt bu lông.
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cháy ren trên bu lông inox
Hiện tượng này thường thấy nhất ở bu lông inox (đặc biệt là khi sử dụng đai ốc khóa), nhôm và titan . Bu lông inox có đặc tính dẻo cao, ren có độ bền rất cao, chính vì vậy thường bị cong khi xiết quá lực. Bu lông thép cứng, đặc biệt là khi mạ kẽm, thì hiện tượng cháy ren ít khi bị hơn.
Khắc phục hiện tượng cháy ren bu lông inox như thế nào?
Xiết bu lông, đai ốc với tốc độ chậm
Bởi vì nhiệt được tạo ra bởi ma sát là một yếu tố góp phần trong việc làm cháy ren, làm chậm tốc độ lắp đặt có thể ngăn chặn sự dồn nén. Không nên sử dụng các dụng cụ điện để lắp đặt bu lông inox hoặc các bu lông ốc vít inox nói chung. Điều này đặc biệt quan trọng khi sử dụng các loại êcu khóa nhựa vì loại êcu này làm tăng đáng kể khả năng cháy ren của bu lông inox.
Không sử dụng bu lông để kéo các khớp lại với nhau
Bu lông inox không được thiết kế để kéo các kết cầu vào vị trí. Làm như vậy với lực căng mạnh, sẽ làm tăng khả năng bị cháy ren của bu lông. Các kết cấu được bắt bu lông phải được đặt đúng vị trí để đai ốc có thể được kéo xuống bằng tay cho đến khi siết chặt lần cuối. Nếu cần, sử dụng kẹp để giữ kết cấu liên kết lại với nhau trong quá trình bắt bu lông.
Sử dụng chất bôi trơn
Chất bôi trơn như mỡ hay dầu bôi trơn đặc biệt có thể được sử dụng để làm giảm đáng kể khả năng làm hỏng liên kết. Một số chất bôi trơn điển hình bao gồm MRO Solutions 1000 Antiseize , Permatex® Anti-Seize Lubricant, Finish Line ™ Anti-Seize Association Lube và USS Ultra Tef-Gel®.
Ngay cả một chất bôi trơn tiêu chuẩn, chẳng hạn như WD-40®, có thể giúp giảm ma sát và ngăn chặn khả năng bị cháy ren. Một số loại êcu có sẵn với chất bôi trơn để giảm nguy cơ cháy ren.
Tránh để ren bị sứt mẻ, hay dính cát, kim loại
Bu lông inox có đặc tính dẻo, chính vì vậy khi va đập mạnh thì ren của bu lông dễ bị cong vênh, cũng là một nguyên nhân dẫn đến hện tượng cháy ren. Chính vì vậy, khi di chuyển hay bốc sếp, chúng ta cũng cần lưu ý, cẩn thận không để cho bu lông chịu va đập mạnh, nhằm tránh hiện tượng cong vênh của ren bu lông.
Thêm một lưu ý nữa, chúng ta cần giữ vệ sinh sạch sẽ cho bu lông khi thi công, không để lẫn cát hay mạt kim loại vào ren của bu lông và êcu, cũng là một nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cháy ren trên bu lông inox.
Đặc biệt lưu ý khi dùng êcu khóa nhựa
Khi sử dụng lắp đặt mà sử dụng êcu khóa nhựa, đây là loại êcu tạo ra lực ma sát lớn và nhiệt trong quá trình thi công, lắp đặt. Chính vì vậy, để tránh hiện tượng cháy ren, chúng ta cần thi công, lắp đặt với tốc độ chậm, tốt hơn nên sử dụng chất bôi trơn.
Nếu bị vướng khi xiết bu lông: DỪNG
Nếu quá trình lắp đặt, thi công, mà chúng ta lắp xiết khi chưa chặt, mà bu lông đã bị mắc lại, tót nhất chúng ta nên dừng thi công, lắp đặt ngay lập tức. Đợi 1-2 phút sau cho giảm nhiệt trong phần tiếp xúc, cho tháo êcu ra và kiểm tra lại xem nguyên nhân vì sao, tốt nhất, chúng ta cần thay thế một chiếc êcu khác.
Tại sao bu lông inox dễ bị cháy ren
Bu lông inox, hay nhôm và titan tạo thành màng oxit bảo vệ mỏng trên bề mặt tiếp xúc của chúng để chống ăn mòn. Ngoài ra, lớp phủ này làm giảm ma sát và ngăn kim loại trực tiếp tiếp xúc với kim loại trong quá trình lắp đặt.
Màng oxit bảo vệ có thể được cọ xát hoặc cạo ra dưới áp lực và chuyển động của ren được thắt chặt. Khi điều này xảy ra, các kim loại tương đối mềm tiếp xúc trực tiếp. Ma sát tăng và đây là điều kiện để tạo ra hiện tượng cháy ren.
Điều gì đang thực sự xảy ra?
Bề mặt ren có các điểm cực nhỏ có thể cọ xát với nhau trong quá trình lắp ráp. Trong hầu hết các trường hợp, điều này không gây ra vấn đề gì khi các điểm trượt qua nhau mà không bị hư hại.
Tuy nhiên, trong một số điều kiện nhất định, các bề mặt sẽ không trượt qua nhau. Các điểm cao sau đó sẽ cắt và khóa lại với nhau, làm tăng đáng kể ma sát và nhiệt. Khi quá trình lắp đặt tiếp tục, áp lực tăng lên dẫn đến nhiều vật liệu bị cắt ra khỏi các bề mặt của ren. Chu kỳ này tiếp tục với việc cắt và khóa nhiều hơn cho đến khi ren bị phá hủy và hiện tượng cháy ren trên bu lông inox xảy ra.
Bên trên chúng ta đã tìm hiểu hiện tượng cháy ren trên bu lông inox, để khắc phục hiện tượng trên thì một phương án vô cùng quan trọng, đó là chúng ta cần biết nên xiết bu lông với lực xiết như thế nào để giảm thiểu nguy cơ cháy ren xuống mức thấp nhất. Chúng ta cùng tìm hiểu bảng tra lực xiết bu lông inox dưới đây để có thể nắm được.
Bảng tra lực xiết bu lông inox
Cỡ bulong | Hệ số ma sát | Tải trọng tiêu chuẩn (Kn) | Mô men xoắn tiêu chuẩn vặn chặt (Nm) | Mô men xoắn phá vỡ (Nm) | |||
A2-70 | A4-80 | A2-70 | A4-80 | A2-70 | A4-80 | ||
M4.0 | 0.1 | 2.97 | 2.97 | 1.7 | 2.3 | 3.8 | 4.3 |
0.2 | 2.4 | 2.4 | 2.6 | 3.5 | |||
0.3 | 1.94 | 1.94 | 3 | 4.1 | |||
M5.0 | 0.1 | 4.85 | 4.85 | 3.4 | 4.6 | 7.8 | 8.8 |
0.2 | 3.93 | 3.93 | 5.1 | 6.9 | |||
0.3 | 3.19 | 3.19 | 6.1 | 8 | |||
M6.0 | 0.1 | 6.85 | 6.85 | 5.9 | 8 | 13 | 15 |
0.2 | 5.54 | 5.54 | 8.8 | 11.8 | |||
0.3 | 4.49 | 4.49 | 10.4 | 13.9 | |||
M8.0 | 0.1 | 12.6 | 12.6 | 14.5 | 19.3 | 32 | 37 |
0.2 | 10.2 | 10.2 | 21.4 | 28.7 | |||
0.3 | 8.85 | 8.85 | 25.5 | 33.9 | |||
M10.0 | 0.1 | 20 | 20 | 30 | 39.4 | 65 | 74 |
0.2 | 16.2 | 16.2 | 44 | 58 | |||
0.3 | 13.1 | 13.1 | 51 | 69 | |||
M12.0 | 0.1 | 29.1 | 29.1 | 50 | 67 | 110 | 130 |
0.2 | 23.7 | 23.7 | 74 | 100 | |||
0.3 | 19.2 | 19.2 | 88 | 117 | |||
M14.0 | 0.1 | 40 | 40 | 79 | 106 | 290 | 330 |
0.2 | 32.6 | 32.6 | 119 | 159 | |||
0.3 | 26.4 | 26.4 | 141 | 188 | |||
M.16.0 | 0.1 | 55 | 55 | 121 | 161 | ||
0.2 | 44.9 | 44.9 | 183 | 245 | |||
0.3 | 36.4 | 36.4 | 218 | 291 | |||
M18.0 | 0.1 | 69 | 69 | 174 | 232 | ||
0.2 | 56.2 | 56.2 | 260 | 346 | |||
0.3 | 45.5 | 45.5 | 380 | 411 | |||
M20.0 | 0.1 | 88.6 | 88.6 | 224 | 325 | ||
0.2 | 72.4 | 72.4 | 370 | 494 | |||
0.3 | 58.7 | 58.7 | 439 | 586 | |||
M22.0 | 0.1 | 107 | 107 | 318 | 424 | ||
0.2 | 88 | 88 | 488 | 650 | |||
0.3 | 72 | 72 | 582 | 776 | |||
M24.0 | 0.1 | 142 | 142 | 400 | 534 | ||
0.2 | 101 | 101 | 608 | 810 | |||
0.3 | 83 | 83 | 724 | 966 |
Bài viết liên quan: