BẢNG BÁO GIÁ BU LÔNG INOX 304 M16

BẢNG BÁO GIÁ BU LÔNG INOX 304 M16

Định nghĩa bu lông inox 304

Bu lông inox 304 là loại bu lông được sản xuất từ thép không gỉ inox 304. Thông số kỹ thuật thì theo từng tiêu chuẩn mà có thông số khác nhau. Tuy nhiên bu lông inox 304 đều có chung đặc điểm, đó là đáp ứng bảng thành phần hóa học các nguyên tố như bảng dưới đây, thì được gọi là bu lông inox 304.

SUSCSIMNPSNiCR
304≤0.06≤1.00≤2.0≤0.045≤0.0308.00~8.9018.00~20.00

Bảng báo giá bu lông inox 304 M16

Dưới đây là bảng báo giá bu lông ren suốt M16 inox 304, được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 933 của Đức, đường kính thân M16, ren theo tiêu chuẩn hệ Mét, với bước ren 2,0mm.

>> Tham khảo bu lông inox

Bảng giá này mới chỉ là giá mình thân bu lông mà chưa bao gồm các chi tiết như long đen phẳng, long đen vênh, ê cu.

Bảng giá dưới đây có thể thay đổi mà không cần báo trước.

TTTên sản phẩmĐường kính thân mmChiều dài ren mmBước ren mmGiá (VNĐ/ cái)
1Bu lông inox 304M16252                       9,989
2Bu lông inox 304M16302                     10,664
3Bu lông inox 304M16352                     11,434
4Bu lông inox 304M16402                     12,000
5Bu lông inox 304M16452                     13,295
6Bu lông inox 304M16502                     14,230
7Bu lông inox 304M16602                     15,649
8Bu lông inox 304M16702                     17,384
9Bu lông inox 304M16802                     19,295
10Bu lông inox 304M16902                     21,498
11Bu lông inox 304M161002                     22,779
12Bu lông inox 304M161102                     25,350
13Bu lông inox 304M161202                     26,450
14Bu lông inox 304M161302                     28,909
15Bu lông inox 304M161402                     30,559
16Bu lông inox 304M161502                     32,414
17Bu lông inox 304M161602                     34,923
18Bu lông inox 304M161702                     36,818
19Bu lông inox 304M161802                     38,707
20Bu lông inox 304M161902                     40,602
21Bu lông inox 304M162002                     42,491

Thông tin thêm về vật liệu thép không gỉ inox 304

Thép không gỉ Inox 304 là hợp kim của sắt nhưng chứa thêm Crom với lượng tối thiểu là 18%. Với đặc tính sẵn có là cứng của sắt, crom sẽ là một lớp mỏng oxit trên bề mặt để ngăn chặn sự ăn mòn của môi trường. Với tỷ lệ lên đến 18% trong hợp kim, thép không gỉ inox 304 sẽ càng bền hơn sơn và làm giảm được các tác động xấu từ yếu tố bên ngoài.

Ngoài ra, nó còn là hỗn hợp chủ yếu của Sắt, Crom, Cacbon, Niken, Mangan, Molypden,… để tăng khả năng chống ăn mòn. Sự có mặt của Mangan, Molypden giúp inox có thêm khả năng tạo hình cũng như tính bền bỉ. Thép không gỉ inox 304 rất khó bị ăn mòn, oxy hóa gỉ sét hay ố bẩn bởi nước, độ ẩm, nước muối. Nó được dùng phổ biến trong máy móc, vật dụng nhà cửa và cả trang sức.

Ngày nay, bạn sẽ dễ dàng bắt gặp inox 304 bởi nó đã trở nên rất phổ biến khắp toàn thế giới. Nó được xem là một hợp chất của kim loại hoàn hảo về tất cả mọi mặt: giá thành, vẻ đẹp, độ bền, dễ tạo kiểu dáng và hàn, gò.

Thép không gỉ inox 304 do ai tạo ra?

Chỉ trừ một vài kim loại quý hiếm như vàng bạc, bạch kim, kim cương,… thì kim loại nói chung đều có độ bền tương đối thấp. Sử dụng các kim loại này, bạn sẽ dễ dàng gặp các vấn đề về gỉ sét nếu môi trường sống luôn tồn tại độ ẩm và chất ăn mòn. Chính vì vậy, nhiều nhà luyện kim đã tiến hành học hỏi và tìm kiếm, mong muốn tạo ra một chất liệu nào đó tối ưu và tiện lợi hơn.

Sau một thời gian nghiên cứu, người ta nhận thấy rằng Crom là một kim loại có đặc tính chống gỉ sét. Nó có khả năng chống ăn mòn siêu hạng  với các tác động xấu của môi trường. Người ta đã ứng dụng Crom với Sắt để tạo nên thép không gỉ inox 304 ngày nay.

  • Năm 1821, nhà luyện kim người Pháp tên là Pierre Berthier đã tạo ra hợp kim Sắt – Crom chống ăn mòn làm dụng cụ y tế.
  • Năm 1872, hai nhà khoa học người Anh Clark và Woods đã nhận bằng sáng chế cho hợp kim thép không gỉ đầu tiên.

Và thời gian trôi qua, không ngừng có những loại thép không gỉ khác nhau ra đời. Mỗi loại đều có thế mạnh riêng của mình và được ứng dụng trong từng lĩnh vực khác nhau. Cụ thể là máy dân dụng, máy công nghiệp, đồ dân dụng, đồ trang sức, thiết bị y tế, đồng hồ,…

Công thức làm nên thép không gỉ

Ngày nay với sự phát triển của khoa học, có rất nhiều loại thép không gỉ đã ra đời. Kéo theo đó là hàng nghìn công thức làm nên thép không gỉ khác nhau. 

Thời điểm hiện tại, nếu muốn được xếp vào loại hợp kim này, sản phẩm phải có ít nhất 10,5% Chromium kết hợp với thành phần chính là sắt. Đồng thời có thêm một số kim loại và phi kim phụ gia khác như Niken, Molypden, Titanium, Đồng, Carbon, Nitơ để tăng độ bền, khả năng chịu nhiệt và độ dẻo dai.

Các loại thép không gỉ hiện nay

Hiện nay có 4 loại thép không gỉ chủ yếu. Cụ thể là: Austenitic, Ferritic, Martensitic và Duplex.

Austenitic

Austenitic là loại thpes không gỉ phổ biến nhất thị trường hiện nay. Thành phần của nó bao gồm 7% Niken, 16% Crom, 0.08% Carbon và các yếu tố khác như Nitơ, Molypden,… làm tăng tuổi thọ sản phẩm. 

Austenitic có khả năng chống oxy hóa cực tốt trong môi trường có nhiệt độ cao. Nó không nhiễm từ và rất dễ tạo hình gia công như hàn, uốn,… Các mác thép phổ biến của Austenitic hiện nay là SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s.

Ferritic 

Ferritic là hợp kim chứa tỉ lệ Carbon thấp (thường nhỏ hơn 0.1%) nên khá cứng và thiếu độ dẻo dai. Các mác thép phổ biến của nhóm hiện nay là SUS 430, 410, 409 chứa tỉ lệ Crom từ 12% đến 17%.

Martensitic

Martensitic chứa hợp kim tương tự như nhóm Ferritic nhưng có tỉ lệ Carbon cao hơn (1%), tỉ lệ Crom là 11% đến 13%. Martensitic có độ cứng rất cao, có khả năng chịu lực tốt. Nó có mức độ chống ăn mòn và khả năng định hình thấp hơn Austenitic, tuy nhiên lại có từ tính.

Duplex

Duplex là hỗn hợp Ferritic và Austenite theo tỉ lệ 50:50. Đây là hợp kim có đặc tính của Ferritic và của Austenite. Duplex có độ mềm dẻo linh hoạt và độ bền cao. Khả năng chống chịu tương đối và dễ dàng gia công. Các mác thép thuộc nhóm này là LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA.

Ứng dụng của thép không gỉ

Nhờ có nhiều ưu điểm vượt trội mà thép không gỉ được ứng dụng rất đa dạng trong đời sống. ngày nay rất nhiều người sử dụng inox để cải thiện đời sống ảnh nhờ chi phí rẻ, trẻ tuổi thọ cao và dễ dàng vệ sinh. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của Stainless Steel:

Trong công nghiệp

Ngày nay, thép không gỉ được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ. Cụ thể như:

  • Làm thùng hóa chất trong công nghiệp hóa dầu khu;
  • Làm các bộ phận như mái chèo, đường dẫn, một số bộ phận của tàu thuyền, hệ thống xử lý nước thải, chấn lưu, mỏ neo,… trong công nghiệp đóng tàu;

Trong ngành thực phẩm

  • Làm các công cụ trong nhà máy sản xuất và chế biến thức ăn;
  • Làm lon cho các nhà máy nước uống, nước ngọt, nhà máy bia;
  • Làm đồ hộp chứa thực phẩm, bình giữ nhiệt,.. trong công nghiệp thực phẩm.

Trong gia dụng

Thép không gỉ ngày nay được ứng dụng rộng rãi nhất là trong đồ gia dụng. Cụ thể:

  • Làm nồi, chảo, muỗng, đũa, dao, nĩa, thau, chậu, nồi, bếp ga,… trong nhà bếp;
  • Làm dụng cụ phục vụ khử mùi và vệ sinh nhà ở như vòi nước, vòi hoa sen, ống dẫn, bồn rửa,… Thép không gỉ giúp các sản phẩm trong nhà trở nên sạch sẽ và sáng bóng hơn.

Trong y tế

Ngành y tế có yêu cầu rất cao trong vấn đề vệ sinh và vô trùng. Chính vì thế mà thép không gỉ có thể đáp ứng tốt cho các ứng dụng của ngành. Inox SUS316, SUS316L thường được ứng dụng trong y tế nhờ đặc tính chịu nhiệt và chống ăn mòn trong môi trường khắc nghiệt.

Cụ thể:

  • Làm mũi kim tiêm, dụng cụ của phòng mổ như dao, kéo, kẹp…
  • Làm giường y tế, đèn phòng phẫu thuật, tủ đầu giường, thùng phân loại rác,…
  • Làm ly nước, bình chứa thuốc và chất lỏng,..
  • Làm dụng cụ thí nghiệm… 

Trong xây dựng

Thép không gỉ có đặc tính bền và chống oxy hóa rất cao nên sử dụng cho các ứng dụng trong ngành xây dựng. Với các công trình ngoài trời, inox dễ định hình và uốn cong nên được sử dụng một cách đa dạng. 

  • Dùng làm tôn lợp vì đặc tính chịu nhiệt cao;
  • Ứng dụng trong ngành kiến trúc;
  • Sử dụng nhiều ở những công trình từ quy mô nhỏ đến quy mô tầm cỡ trên thế giới.

Trong vận tải

  • Thép không gỉ dùng để làm các thiết bị, bộ phận như khung sườn xe, vòng đệm, vành bánh xe, hệ thống xả khí,… của các loại xe cộ;
  • Làm các bộ phận, thiết bị trong phương tiện xe lửa, máy bay và các phương tiện công cộng khác.

Trong trang trí

Hiện nay trong thế giới đang phát triển mạnh mẽ, nhu cầu thẩm mỹ về nhà ở, các công trình kiến trúc…ngày càng tăng cao. Nhờ những đặc tính tốt và nổi trội vượt bậc mà thép không gỉ được sử dụng phổ biến trong trang trí nội thất, sân vườn, các tòa nhà hay các địa điểm công cộng.

 

Đánh giá bài viết post