BẢNG BÁO GIÁ BU LÔNG INOX 304 M12
Bu lông inox 304 M12 là gì?
Bu lông inox M12 là bu lông được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 933 của Đức, được sản xuất từ vật liệu inox 304.
Vật liệu inox 304 là thép hợp kim mà thành phần hóa học phù hợp với bảng thành phần hóa học như dưới đây:
SUS | C | SI | MN | P | S | Ni | CR |
304 | ≤0.06 | ≤1.00 | ≤2.0 | ≤0.045 | ≤0.030 | 8.00~8.90 | 18.00~20.00 |
Bu lông M12 theo tiêu chuẩn DIN 933 của Đức là loại bu lông có một số thông số cơ bản như sau:
Đường kính thân: 12mm
Chiều cao giác: 7.5mm
Đường kính giác: 19mm
Bước ren: 1.75mm
Bảng báo giá bu lông inox 304 M12
Dưới đây là bảng báo giá bu lông inox 304 M12 ứng với các chiều dài khác nhau là mức giá khác nhau, mặc dù tất cả đều là M12, inox 304.
Lưu ý:
Mức giá trong bảng báo giá bu lông inox 304 chưa bao gồm thuế VAT 10% và phí vận chuyển.
Mức giá trong bảng báo giá bu lông inox 304 chưa bao gồm long đen, đai ốc.
Bảng báo giá bu lông inox 304 dưới đây có thể thay đổi mà không báo trước.
TT | Tên sản phẩm | Đường kính thân mm | Chiều dài ren mm | Bước ren mm | Giá (VNĐ/ cái) |
1 | Bu lông inox 304 | M12 | 20 | 1.75 | 4,473 |
2 | Bu lông inox 304 | M12 | 25 | 1.75 | 4,800 |
3 | Bu lông inox 304 | M12 | 30 | 1.75 | 5,118 |
4 | Bu lông inox 304 | M12 | 35 | 1.75 | 5,659 |
5 | Bu lông inox 304 | M12 | 40 | 1.75 | 5,967 |
6 | Bu lông inox 304 | M12 | 45 | 1.75 | 6,634 |
7 | Bu lông inox 304 | M12 | 50 | 1.75 | 7,042 |
8 | Bu lông inox 304 | M12 | 60 | 1.75 | 7,857 |
9 | Bu lông inox 304 | M12 | 70 | 1.75 | 8,823 |
10 | Bu lông inox 304 | M12 | 80 | 1.75 | 9,722 |
11 | Bu lông inox 304 | M12 | 90 | 1.75 | 11,011 |
12 | Bu lông inox 304 | M12 | 100 | 1.75 | 11,649 |
13 | Bu lông inox 304 | M12 | 110 | 1.75 | 13,432 |
14 | Bu lông inox 304 | M12 | 120 | 1.75 | 14,236 |
15 | Bu lông inox 304 | M12 | 130 | 1.75 | 15,409 |
16 | Bu lông inox 304 | M12 | 140 | 1.75 | 16,398 |
17 | Bu lông inox 304 | M12 | 150 | 1.75 | 27,386 |
18 | Bu lông inox 304 | M12 | 160 | 1.75 | 18,041 |
19 | Bu lông inox 304 | M12 | 170 | 1.75 | 19,030 |
20 | Bu lông inox 304 | M12 | 180 | 1.75 | 19,998 |
21 | Bu lông inox 304 | M12 | 190 | 1.75 | 20,996 |
22 | Bu lông inox 304 | M12 | 200 | 1.75 | 21,941 |
Khả năng chịu lực của bu lông inox 304
Theo công bố của nhà sản xuất, cũng như áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật về khả năng chịu lực của bu lông thì bu lông inox 304 có khả năng chịu lực tương đương với cấp bền 6.6
Khi nào nên dùng bu lông inox 304 / 316
Trước tiên, chúng ta có thể đánh giá chung rằng, inox 304 có khả năng chống ăn mòn rất tốt, tuy nhiên inox 316 còn có khả năng chống ăn mòn còn tốt hơn inox 304. Chính vì vậy, bu lông inox 304 hay 316 được khuyến cáo nên dùng trong các trường hợp dưới đây.
Bu lông inox 304 được sử dụng trong môi trường ẩm ướt, ngoài trời, hay nguồn nước sạch.
Bu lông inox 316 nên dùng khi môi trường ăn mòn nhiều như nước biển, axit.
Còn về phần giải thích cặn kẽ, chi tiết hơn, mời quý khách hàng tham khảo thêm phần kiến thức bổ sung phía dưới đây.
Kiến thức bổ sung
Sự khác biệt giữa thép không gỉ 18-8, inox 304 và inox 316 là gì?
Để trả lời câu hỏi này, trước tiên bạn cần biết một số thông tin cơ bản về thép không gỉ. “ Thép không gỉ”Là tên gọi chung cho một họ thép hợp kim lớn có chứa ít nhất 10,5% crom như một phần trong thành phần của chúng. Ở và cao hơn mức crom này, một lớp bề mặt crôm-oxit phức tạp hình thành ngăn cản các nguyên tử oxy tiếp tục thâm nhập vào thép và do đó bảo vệ sắt trong ma trận khỏi bị gỉ. Lớp này là thứ làm cho thép “không gỉ”. Mức độ crom cao hơn và việc bổ sung các nguyên tố hợp kim khác như molypden và niken sẽ tăng cường hàng rào bảo vệ này và cải thiện hơn nữa khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ. Có nhiều loại thép không gỉ khác nhau, nhưng cho đến nay phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi là thép không gỉ sê-ri 300, còn được gọi là thép không gỉ Austenit.
Ký hiệu sê-ri 300 chứa nhiều thành phần khác nhau của thép hợp kim (303, 304, 305, 316, 321, 347, v.v.) nhưng các yếu tố chung giữa chúng là:
Hàm lượng carbon của chúng thường được giữ ở mức tối đa là 0,08%
Chúng (nói chung) có 18% crom
Chúng (nói chung) có 8% niken
Chúng không có từ tính
Chúng không thể được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt
Chúng có thể được làm cứng bằng cách làm lạnh vật liệu (“làm cứng.”)
Thuật ngữ “18-8” thường được sử dụng để chỉ các sản phẩm được làm từ không gỉ series 300. Cách gọi “18-8” này đề cập đến hỗn hợp hợp kim 18% crom / 8% niken của thép. “18-8” không phải là một thông số kỹ thuật thực tế, vì nó chỉ đề cập đến hai hợp kim khác nhau trong thép. Trong khi tất cả các loại thép không gỉ sê-ri 300 đều có chung hỗn hợp 18/8 này, sự khác biệt nhỏ về thành phần hóa học giữa các cấp khác nhau của dòng 300 làm cho một số cấp bền hơn các loại khác chống lại các loại ăn mòn cụ thể. Trong ngành công nghiệp bu lông ốc vít, thuật ngữ “18-8” thường được sử dụng làm ký hiệu cho bu lông, đai ốc hoặc vòng đệm được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ series 300 có hỗn hợp hợp kim 18% crom / 8% niken. Tuy nhiên, một bu lông được sản xuất từ vật liệu không gỉ đáp ứng hỗn hợp hợp kim 18/8 không nhất thiết phải đáp ứng các khác biệt nhỏ khác về hóa học được yêu cầu để chứng nhận nó là không gỉ inox 304. Inox 304 cho đến nay là loại thép không gỉ phổ biến nhất trong số 300 loại thép không gỉ.
Loại inox phổ biến thứ hai, sau inox 304, là inox 316. Trong inox 316, hàm lượng crom giảm từ 18% xuống 16%, tuy nhiên, hàm lượng niken được tăng lên 10% và 2% molypden được thêm vào hỗn hợp. Sự thay đổi này trong tỷ lệ crom / niken và việc bổ sung molypden làm tăng khả năng chống lại clorua. Đây là lý do tại sao loại Inox 316 thường được sử dụng trong các môi trường ăn mòn hơn, nơi vật liệu sẽ tiếp xúc với sự ăn mòn của hóa chất, dung môi hoặc nước muối và làm cho nó trở thành vật liệu được ưa thích cho xây dựng biển.
Bài viết liên quan: